Thủ tục xin visa nhập cảnh cho người Trung Quốc vào Việt Nam 2024 – 2025 theo quy định mới nhất có thể là câu hỏi nhiều nhất của các công ty ở Việt Nam hay những ai có chồng người Trung Quốc cần bảo lãnh chồng vào Việt Nam.
Trang Chủ
ToggleNgười Trung Quốc xin visa nhập cảnh Việt Nam gồm những ai?
Mục đích vào Việt Nam du lịch
Người Trung Quốc xin visa nhập cảnh Việt Nam để du lịch, tham quan thắng cảnh đẹp như là Vịnh Hạ Long, Nha Trang, Đà Nẵng,…
Mục đích vào Việt Nam công tác
Người Trung Quốc xin visa nhập cảnh Việt Nam để khảo sát thị trường, vào nhà máy tham quan và tiến hành ký kết hợp đồng.
Mục đích vào Việt Nam đầu tư
Người Trung Quốc xin visa nhập cảnh Việt Nam để đầu tư vào nhà máy, tạo công ăn việc làm cho người Việt hoặc người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam.
Mục đích vào Việt Nam thăm thân
Người Trung Quốc xin visa nhập cảnh Việt Nam để thăm vợ Việt Nam, con Việt Nam và những người thân quen biết tại Việt Nam.
Mục đích vào Việt Nam làm việc
Người Trung Quốc xin visa nhập cảnh Việt Nam để làm việc lâu dài tại Việt Nam tại các nhà máy.
Mục đích vào Việt Nam du học
Người Trung Quốc xin visa nhập cảnh Việt Nam để du học tiếng Việt Nam.
Có thể nói tất cả công dân Trung Quốc đều được phép xuất nhập cảnh Việt Nam trừ một số người bị cấm nhập cảnh, hạn chế nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Ngoài quốc tịch Trung Quốc ra thì các quốc tịch khác như là quốc tịch Mỹ, quốc tịch Ấn Độ, quốc tịch Anh và nhiều quốc tịch vẫn có thể nhập cảnh Việt Nam nếu mà Việt Nam không có miễn thị thực vẫn phải xin Visa Việt Nam bình thường.
Thủ tục hồ sơ xin visa nhập cảnh cho người Trung Quốc vào Việt Nam du lịch
- Hộ chiếu còn thời hạn
- Bạn muốn chọn lấy visa Việt Nam ở đâu? Sân bay hay cửa khẩu.
- Cửa khẩu khi nhập cảnh
- Thời gian nào cần nhập cảnh
- Lưu trú dự tính ở Việt Nam
Thủ tục hồ sơ xin visa nhập cảnh cho người Trung Quốc vào Việt Nam làm việc, công tác
Cá nhân, công ty, có thể bảo lãnh người Trung Quốc nhập cảnh Việt Nam bao gồm
– Các công ty : Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh; Hợp tác xã (Bao gồm cả công ty trong nước và công ty có vốn đầu tư nước ngoài).
– Các văn phòng đại diện : Chi nhánh, văn phòng đại diện của các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước.
– Các tổ chức có trụ sở ở Việt Nam: Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức có chức năng quốc tế, các tổ chức xã hội, hội nghề nghiệp, đoàn thể, hiệp hội các ngành nghề,…
– Các cá nhân: Cá nhân là công dân Việt Nam và Người Trung Quốc đang tạm trú hoặc thường trú tại Việt Nam có quyền bảo lãnh mời thân nhân nhập cảnh Việt Nam.
Thủ tục, hồ sơ bảo lãnh xin công văn Online hoặc trực tiếp cho Trung Quốc
- Hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng
- Xác định nơi nhận visa Việt Nam cho Trung Quốc : Người Trung Quốc có thể xin lấy visa Việt Nam tại sân bay quốc tế, cửa khẩu đường bộ hoặc có thể nhận tại Đại sứ quán/lãnh sự quán Việt Nam tại Trung Quốc.
Lưu ý: Những cửa khẩu quốc tế bao gồm: Cửa khẩu quốc tế đường bộ giáp Trung Quốc như Lào Cai, Móng Cái, Hữu Nghị, cửa khẩu giáp Campuchia như Mộc Bài, Bờ Y …. và cửa khẩu sân bay quốc tế như sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Cam Ranh, Đà Nẵng, Cát Bi, Phúc Quốc …. - Đơn bảo lãnh người nước ngoài
- Giấy phép kinh doanh tại Việt Nam
Bây giờ Hồ sơ xin công văn nhập cảnh được thực hiện theo hình thức nộp công văn xin visa online tại Cục xuất nhập cảnh tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh không còn nộp hồ sơ giấy như trước kia.
Xin Công văn nhập cảnh Online cho người Trung Quốc qua cổng dịch vụ công
Bước 1
Cá nhân, Công ty vào Website Cổng dịch vụ quốc gia và Cổng dịch vụ Bộ Công An tiến hành đăng ký tài khoản điện tử cá nhân hay công ty (Đăng ký một lần duy nhất và có thể sử dụng vĩnh viễn). Thời gian xét duyệt khoảng 3 ngày, được xét duyệt thì có thể đăng ký online xin công văn nhập cảnh.
Bước 2
Công ty dùng tài khoản đã được phê duyệt kê khai dữ liệu xin được cấp công văn nhập cảnh ở Cổng dịch vụ công quốc gia. Công ty, tổ chức tải toàn bộ hồ sơ theo yêu cầu và điền đầy đủ thông tin trên các trường thông tin theo quy định. Ký tên theo hệ thống yêu cầu.
Bước 3
Công ty bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Cổng dịch vụ công quốc gia (Nếu có) trong quá trình chờ đợi kết quả.
Bước 4
Nhận kết quả online trên cổng dịch vụ công quốc gia bằng cách đăng nhập và tải file công văn nhập cảnh về sau 4 đến 5 ngày làm việc.
Thủ tục nộp hồ sơ online loại công tác tại Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh
Thủ tục bảo lãnh xin công văn nhập cảnh Việt Nam cho người Trung Quốc là chuyên gia, người lao động, nhà đầu tư, dự hội thảo hội nghị …….do tổ chức, công ty, bảo lãnh;
– Bản sao có chứng thực Giấy phép kinh doanh của công ty bảo lãnh
– Mẫu đăng ký con dấu và chữ ký mẫu của người đại diện
– Công văn nhập cảnh Việt Nam cho người Trung Quốc theo mẫu NA2 và được đại diện công ty ký và đóng dấu. Chú ý là người ký tên phải là người chủ sở hữu thể hiện trên Giấy phép kinh doanh.
Thủ tục nộp hồ sơ xin visa Việt Nam thăm thân
– Đơn xin Công văn nhập cảnh Việt Nam loại thăm thân theo mẫu là NA3
– Bản chứng thực thẻ căn cước công dân của người bảo lãnh
– Giấy tờ chứng minh mối quan hệ như là : Giấy khai sinh, Giấy đăng ký kết hôn, hộ khẩu
Nhận visa Việt Nam và nhập cảnh tại sân bay quốc tế và tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài
– Công văn lấy Visa VIệt Nam có thể ghi chú là nhận Visa tại đâu, ví dụ có thể xin lấy Visa tại Đại sứ quán VIệt Nam ở Trung Quốc hoặc là đến sân bay hay cửa khẩu mới lấy Visa, sân bay thì có Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Nha Trang, Phú Quốc, Cát Bi , đường bộ có cửa khẩu giáp Trung Quốc là như là Móng Cái, Lào Cai, Hữu Nghị, giáp Campuchia có Mộc Bài.
– Tại nơi nhận visa nhập cảnh Việt Nam người Trung Quốc cần xuất trình:
- Hộ chiếu gốc còn thời hạn
- Công văn nhập cảnh Việt Nam ( chỉ cần bảng chụp trên điện thoại, nhưng nếu bạn muốn chắc ăn thì bạn nên in ra vì điện thoại có khi hết pin và không thể mở điện thoại lên được)
- Tờ khai để lấy Visa Việt Nam theo biểu NA1 có dán ảnh 4x6cm 1 tấm.
- Nộp lệ phí visa Việt Nam
Công ty ở 63 tỉnh thành thì xin Visa Việt Nam ở đâu?
Công ty có nhiều nơi tại 64 tỉnh thành phố nộp hồ sơ xin nhập cảnh cho người Trung Quốc bằng hình thức trực tuyến online qua cổng dịch vụ công quốc gia, không tiếp nhận hồ sơ gốc nộp trực tiếp như trước kia.
Đây là danh sách 63 tỉnh thành tại Việt Nam:
STT | Tên tỉnh thành | Mã bưu chính | Biển số xe |
1 | An Giang | 90000 | 67 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 78000 | 72 |
3 | Bắc Giang | 26000 | 13, 98 |
4 | Bắc Kạn | 23000 | 97 |
5 | Bạc Liêu | 97000 | 94 |
6 | Bắc Ninh | 16000 | 99 |
7 | Bến Tre | 86000 | 71 |
8 | Bình Định | 55000 | 77 |
9 | Bình Dương | 75000 | 61 |
10 | Bình Phước | 67000 | 93 |
11 | Bình Thuận | 77000 | 86 |
12 | Cà Mau | 98000 | 69 |
13 | Cần Thơ | 94000 | 65 |
14 | Cao Bằng | 21000 | 11 |
15 | Đà Nẵng | 50000 | 43 |
16 | Đắk Lắk | 63000-64000 | 47 |
17 | Đắk Nông | 65000 | 48 |
18 | Điện Biên | 32000 | 27 |
19 | Đồng Nai | 76000 | 39, 60 |
20 | Đồng Tháp | 81000 | 66 |
21 | Gia Lai | 61000-62000 | 81 |
22 | Hà Giang | 20000 | 23 |
23 | Hà Nam | 18000 | 90 |
24 | Hà Nội | 10000-14000 | 29-33,40 |
25 | Hà Tĩnh | 45000-46000 | 38 |
26 | Hải Dương | 03000 | 34 |
27 | Hải Phòng | 04000-05000 | 15, 16 |
28 | Hậu Giang | 95000 | 95 |
29 | TP. Hồ Chí Minh | 70000-74000 | 41,50-59 |
30 | Hòa Bình | 36000 | 28 |
31 | Hưng Yên | 17000 | 89 |
32 | Khánh Hòa | 57000 | 79 |
33 | Kiên Giang | 91000-92000 | 68 |
34 | Kon Tum | 60000 | 82 |
35 | Lai Châu | 30000 | 25 |
36 | Lâm Đồng | 66000 | 49 |
37 | Lạng Sơn | 25000 | 12 |
38 | Lào Cai | 31000 | 24 |
39 | Long An | 82000-83000 | 62 |
40 | Nam Định | 07000 | 18 |
41 | Nghệ An | 43000-44000 | 37 |
42 | Ninh Bình | 08000 | 35 |
43 | Ninh Thuận | 59000 | 85 |
44 | Phú Thọ | 35000 | 19 |
45 | Phú Yên | 56000 | 78 |
46 | Quảng Bình | 47000 | 73 |
47 | Quảng Nam | 51000-52000 | 92 |
48 | Quảng Ngãi | 53000-54000 | 76 |
49 | Quảng Ninh | 01000-02000 | 14 |
50 | Quảng Trị | 48000 | 74 |
51 | Sóc Trăng | 96000 | 83 |
52 | Sơn La | 34000 | 26 |
53 | Tây Ninh | 80000 | 70 |
54 | Thái Bình | 06000 | 17 |
55 | Thái Nguyên | 24000 | 20 |
56 | Thanh Hóa | 40000-42000 | 36 |
57 | Thừa Thiên – Huế | 49000 | 75 |
58 | Tiền Giang | 84000 | 63 |
59 | Trà Vinh | 87000 | 84 |
60 | Tuyên Quang | 22000 | 22 |
61 | Vĩnh Long | 85000 | 64 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 | 88 |
63 | Yên Bái | 33000 | 21 |
Người Trung Quốc được cấp thời gian làm việc là bao nhiêu tháng?
- Người Trung Quốc vào Việt Nam du lịch, công tác thì được cấp từ 30 đến 90 ngày.
- Người Trung Quốc vào Việt Nam thăm thân thì được cấp từ 6 tháng đến 5 năm.
- Người Trung Quốc vào Việt Nam lao động và du lịch thì được cấp từ 6 tháng đến 1 năm.
Xin công văn nhập cảnh VIệt Nam online có mất chi phí gì không?
Nếu bạn lấy Visa tại Lãnh sự quán thì bạn sẽ phải đóng phí cho Lãnh sự quán. Khi đó người xin phải nộp lệ phí Fax.
Visa Việt Nam 1 năm cho người Trung Quốc yêu cầu phải thoả điều kiện gì?
Visa Việt Nam một năm được cấp cho người Trung Quốc làm việc tại Việt Nam với những điều kiện sau: Người có giấy phép lao động, giấy miễn Người đầu tư tiền vào công ty ở Việt Nam, Visa Việt Nam thăm thân đối với người Trung Quốc; nhập cảnh vào Việt Nam theo sự bảo lãnh của công dân Việt Nam hoặc người thân là người nước ngoài có visa hoặc thẻ tạm trú tối thiểu là 1 năm.